Năng lực sản xuất cao, hiệu quả cao, tiêu thụ thấp, ít lỗi vận hành và yêu cầu ít diện tích, tiêu thụ thấp, tự động hóa cao.
1 | Trả tiền:tải thanh dây trên dây chuyền sản xuất. |
2 | Bịt nước & tẩy dầu mỡ:Tẩy dầu mỡ và làm sạch các thanh dây đưa vào dây chuyền sản xuất để rửa sạch các chất nhờn bám trên bề mặt. |
3 | Bịt nước & tẩy dầu mỡ:Tẩy dầu mỡ và làm sạch các thanh dây đưa vào dây chuyền sản xuất để rửa sạch các chất nhờn bám trên bề mặt. |
4 | Rửa sạch:Làm sạch thanh dây sau khi tẩy dầu mỡ để loại bỏ dầu. |
5 | Dưa chua:Loại bỏ lớp oxit trên bề mặt thanh dây, phản ứng hóa học. |
6 | Rửa sạch:Làm sạch thanh dây sau khi tẩy để loại bỏ một ít axit dư và sắt đen. |
7 | Rửa sạch:Tiếp tục làm sạch bề mặt thanh dây. |
8 | Phun áp lực cao:Thực hiện rửa áp suất cao bề mặt bên trong và bên ngoài của thanh dây để loại bỏ các ion axit và sắt dư trên bề mặt thanh dây. |
9 | Điều hòa bề mặt:Loại bỏ hầu hết sắt đen và các hợp chất sắt còn sót lại trên bề mặt thanh dây sau khi tẩy gỉ;Tạo điều kiện hình thành màng photphat với các hạt mịn và chắc;Cải thiện độ bám dính của lớp phủ phốt phát. |
10 | Phốt phát:Tạo thành màng photphat trên bề mặt thanh dây. |
11 | Phun áp lực cao:Loại bỏ chất lỏng photphat và xỉ trên thanh dây sau khi photphat hóa. |
12 | Rửa sạch:Loại bỏ chất lỏng photphat và xỉ trên bề mặt thanh dây sau khi phun. |
13 | Boron hóa:Trung hòa lượng axit dư trên bề mặt thanh dây.Tạo thành một lớp phủ phồng xốp và lỏng lẻo trên bề mặt thanh dây thuận tiện cho việc kéo dây. |
14 | Bón vôi:Trung hòa lượng axit dư trên bề mặt thanh dây.Tạo thành lớp phủ vôi trên bề mặt thanh dây thuận tiện cho việc kéo dây. |
15 | xà phòng hóa:Xà phòng hóa bề mặt của thanh dây. |
16 | Sấy khô:Làm khô bề mặt của thanh dây. |
17 | Nhặt lên:Dỡ các thanh dây đã qua xử lý ra khỏi dây chuyền sản xuất. |